PHẠT VI PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN TIẾNG ỒN TRONG KHU DÂN CƯ ( LUẬT SƯ UY TÍN TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH)

122 lượt xem
0
(0)

Mọi năm cứ vào những ngày cận tết, hành vi gây tiếng ồn vượt mức cho phép lại diễn ra rất nhiều và điển hình là việc tổ chức hát karaoke. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được hành vi gây tiếng ồn của mình có thể dẫn đến vi phạm hành chính và không phải chỉ có hành vi hát karaoke mới bị vi phạm. Do đó, để biết hành vi của mình có đến mức phải chịu phạt hay không và quy định xử phạt như thế nào, Công ty Luật TNHH HT Legal VN sẽ chia sẻ về các mức phạt vi phạm liên quan đến tiếng ồn qua bài viết sau đây.

Cơ sở pháp lý:

– Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

– Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31-12-2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;

– Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Nội dung:

1. Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

Theo quy định tại Mục 2.1 Thông tư 39/2010/TT-BTNMT, các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị sau:

– Tại khu vực đặc biệt (là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác) là: 55dBA (từ 6 giờ đến 21 giờ) và 45dBA (từ 21 giờ đến 6 giờ).

– Tại khu vực thông thường (khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính) là: 70dBA (từ 6 giờ đến 21 giờ) và 55dBA (từ 21 giờ đến 6 giờ).

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

2. Mức phạt hành chính đối với vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung

Điều 8 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung như sau:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;

b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;

c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.

3. Mức phạt hành chính đối với vi phạm các quy định về tiếng ồn

Căn cứ Điều 22 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP, mức phạt đối với cá nhân có hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn:

– Dưới 02 dBA: Phạt cảnh cáo và không áp dụng mức phạt bổ sung;

– Từ 02 dBA đến dưới 05 dBA: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và không áp dụng mức phạt bổ sung;

– Từ 05 dBA đến dưới 10 dBA: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và không áp dụng mức phạt bổ sung;

– Từ 10 dBA đến dưới 15 dBA: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 15 dBA đến dưới 20 dBA: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 20 dBA đến dưới 25 dBA: Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 25 dBA đến dưới 30 dBA: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 30 dBA đến dưới 35 dBA: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 35 dBA đến dưới 40 dBA: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm;

– Từ 40 dBA. trở lên: Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng và áp dụng phạt bổ sung đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm.

Ngoài mức phạt chính và phạt bổ sung nêu trên, khi vi phạm các quy định về tiếng ồn, người vi phạm còn bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

– Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều 22 Nghị định này gây ra;

– Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều 22 Nghị định này.

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm mức phạt tiền gấp 02 lần đối với tổ chức.

Trên đây là những nội dung chia sẻ của Công ty Luật TNHH HT Legal VN về các mức phạt vi phạm liên quan đến tiếng ồn. Để được tư vấn rõ hơn về vấn đề này và các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Email: info@htlegalvn.com        Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040

Bài viết này có hữu ích với bạn?

Điểm trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá: 0

Trở thành người đầu tiên đánh giá bài viết này.

error: Content is protected !!

0922 22 40 40

zalo-icon