TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH GIẢI THỂ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN (LUẬT SƯ UY TÍN TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, QUẬN TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH)

126 lượt xem
5
(2)

Trên thực tế, đã có nhiều trường hợp doanh nghiệp buộc phải tiến hành thủ tục giải thể khi đang hoạt động kinh doanh ổn định. Vì vậy, chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tất cả các trường hợp mà công ty phải thực hiện thủ tục giải thể và trình tự thủ tục liên quan đến giải thể. Theo đó, Công ty Luật TNHH HT Legal VN xin chia sẻ bài viết dưới đây để Quý khách hàng có thông tin pháp lý tham khảo.

I. Cơ sở pháp lý

– Luật Doanh nghiệp 2020;

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ ban hành ngày 04/01/2021 (“Nghị định 01/2021/NĐ-CP”).

II. Nội dung

1. Các trường hợp và điều kiện giải thể Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải giải thể khi thuộc các trường hợp dưới đây:

 

– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

– Theo nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp của Hội đồng thành viên;

– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Ngoài ra, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

2. Trình tự và thủ tục giải thể Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Ngoài trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trình tự và thủ tục giải thể Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a. Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

b. Bước 2: Gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

– Thông báo trên phải được gửi trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Các giấy tờ kèm theo thông báo bao gồm:

+ Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên;

+ Phương án giải quyết nợ (nếu có).

– Trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo về giải thể doanh nghiệp kèm theo giấy tờ liên quan, chuyển tình trạng doanh nghiệp thành đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

c. Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ, thực hiện nghĩa vụ thuế, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể. Trình tự thực hiện cụ thể như sau:

+ Nộp bộ hồ sơ cho Cơ quan thuế bao gồm: Quyết định giải thể doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên về giải thể doanh nghiệp, văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

+ Công chức thuế tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế.

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi cho người nộp thuế. Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc của người nộp thuế về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

d. Bước 4: Gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký giải thể được quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

e. Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bị giải thể theo quy định tại khoản 6 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trong trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo giải thể doanh nghiệp quá 180 ngày nhưng không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp và ý kiến phản đối từ các bên có liên quan.

“Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.”

Trong thời hạn 180 ngày nói trên mà Phòng Đăng ký kinh doanh chưa chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang đã giải thể thì doanh nghiệp không tiếp tục giải thể có thể gửi thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính kèm với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể.

“Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp và Phòng Đăng ký kinh doanh chưa chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải thông báo và nghị quyết, quyết định về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin thủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.”

Bài viết trên đây là tổng quan sơ lược về quy trình chung để giải thể Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Công ty Luật TNHH HT Legal VN cung cấp các dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, cùng các với dịch vụ soạn thảo, nộp hồ sơ. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Email: info@htlegalvn.com         Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040

Bài viết này có hữu ích với bạn?

Điểm trung bình 5 / 5. Lượt đánh giá: 2

Trở thành người đầu tiên đánh giá bài viết này.

error: Content is protected !!

0922 22 40 40

zalo-icon